II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Đại học: Nơi đào tạo: Khoa Ngữ văn, Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM. Thời gian: 1978-1979.
2. Cao đẳng: Nơi đào tạo: Khoa Ngữ văn, Trường Cao đẳng Sư phạm TP.HCM. Thời gian: 1980-1981.
3. Đại học: Nơi đào tạo: Khoa Ngữ văn, Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM.
Chuyên ngành: Ngôn ngữ học. Thời gian: 1981-1985.
Luận văn tốt nghiệp: Khảo sát lớp từ ngữ chỉ quan hệ thân tộc trong tiếng Bru - Vân Kiều.
4. Đại học: Nơi đào tạo: Khoa Triết - Kinh tế, Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM.
Chuyên ngành: Chủ nghĩa cộng sản khoa học. Thời gian: 1986-1988.
Luận văn tốt nghiệp: Tôn giáo và vấn đề tôn giáo dưới chủ nghĩa xã hội.
5. Bồi dưỡng sau đại học:
* Nơi bồi dưỡng: Phân viện TP.HCM, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
Nội dung: Chính trị học. Thời gian: 12/1993.
* Nơi bồi dưỡng: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.HCM
Nội dung: Tin học. Thời gian: 3/1997.
* Nơi bồi dưỡng: Trường Đại học Sư phạm, Đại học Quốc gia TP.HCM
Nội dung: Lý luận dạy học đại học. Thời gian: 5/1997.
* Nơi bồi dưỡng: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM
Nội dung: Anh văn (tương đương trình độ C). Thời gian: 12/1999.
6. Thạc sĩ: Nơi đào tạo: Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM (Trường ĐH KHXH&NV TP.HCM).
Chuyên ngành: Ngôn ngữ học. Thời gian: 1991-1997.
Luận án thạc sĩ: Từ vựng và đặc trưng từ vựng tiếng Bru (Vân Kiều).
7. Tiến sĩ: Nơi đào tạo: Viện Khoa học Xã hội vùng Nam Bộ.
Chuyên ngành: Ngôn ngữ học. Thời gian: 2001-2007.
Luận án tiến sĩ: Đặc điểm về cấu tạo từ và về văn hoá Brũ và Việt qua sự so sánh từ vựng của hai ngôn ngữ này.
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1. 6/1986-3/1988: Cán bộ giảng dạy tập sự. Đơn vị công tác: Phòng Tổ chức Cán bộ, Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM.
2. 4/1988-10/1988: Cán bộ giảng dạy. Đơn vị công tác: Ban Mác - Lênin, Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM.
3. 10/1988-10/1992: Cán bộ giảng dạy. Đơn vị công tác: Khoa Triết học, Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM.
4. 12/1990: Hội viên sáng lập Hội Ngôn ngữ học TP.HCM.
5. 10/1992-2/1995: Giảng viên. Đơn vị công tác: Khoa Triết học, Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM.
6. 3/1995-8/2000: Biên tập viên. Đơn vị công tác: Báo Phụ nữ (TP.HCM).
7. 4/1998: Hội viên Hội Nhà báo Việt Nam.
8. 9/2000-6/2008: Nghiên cứu viên. Đơn vị công tác: Viện Khoa học Xã hội tại TP.HCM (Viện Khoa học Xã hội vùng Nam Bộ).
9. 11/2002: Hội viên Hội Dân tộc học TP.HCM.
10. 5/2003: Hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Các Dân tộc TP.HCM.
11. 5/2005: Uỷ viên Ban Chấp hành Hội Ngôn ngữ học TP.HCM.
12 7/2008: Giảng viên. Đơn vị công tác: Khoa Văn hoá học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM.
13. 10/2008: Uỷ viên Ban Chấp hành Chi hội Văn học Nghệ thuật Dân tộc Chăm, Hội Văn học Nghệ thuật Các Dân tộc TP.HCM.
IV. CÁC MÔN GIẢNG DẠY
1. Chủ nghĩa xã hội khoa học (Trường Đại học Tổng hợp TP. HCM, 1988-1994)
2. Dẫn luận ngôn ngữ học (Trường Đại học Dân lập Hoa Sen, TP. HCM, 2007-2008)
3. Cơ sở văn hoá Việt Nam(Trường Đại học KHXH&NV TP.HCM, 2008-2009)
4. Các vùng văn hoá và văn hoá các tộc người Việt Nam (Trường Đại học KHXH&NV TP.HCM, 2008-2009)
V. CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU
1. Ngôn ngữ học nhân học
2. Văn hoá Việt Nam
3. Văn hoá Chăm
4. Lịch sử Việt Nam
VI. DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
* Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo
1. Đồng tác giả, Tiếng Việt trong đời sống, Hội Ngôn ngữ học TP.HCM, 1991, trang 92-104.
2. Đồng tác giả, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM, 1991, 172 trang.
3. Đồng tác giả, Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc - vai trò của nghiên cứu và giáo dục, NXB TP. Hồ Chí Minh, 1999, trang 574-582.
4. Đồng tác giả, Sài Gòn - TP. Hồ Chí Minh thế kỷ XX: Những vấn đề lịch sử - văn hoá, NXB Trẻ, 2000, trang 300-312.
5. Đồng tác giả, Tiếng Việt trong nhà trường phổ thông và các ngôn ngữ dân tộc, NXB Khoa học Xã hội, 2002, 269-305. Giải khuyến khích Cuộc vận động viết về đề tài "Dân tộc và miền núi" 1999-2000, thể loại nghiên cứu, của Hội Văn học Nghệ thuật Các Dân tộc Thiểu số Việt Nam & Tạp chí Văn hoá Các Dân tộc, năm 2001.
6. Hiệu đính, đồng tác giả, Lỗi ngữ pháp và cách khắc phục, NXB Khoa học Xã hội, 2002 & 2005, 286 trang & 320 trang.
7. Đồng tác giả, Những thành tựu khoa học xã hội và nhân văn ở các tỉnh phía Nam trong thời kỳ Đổi mới, NXB Khoa học Xã hội, 2003, trang 633-652.
8. Hiệu đính, đồng tác giả, Quảng cáo và ngôn ngữ quảng cáo, NXB Khoa học Xã hội, 2004, 348 trang.
9. Hiệu đính, đồng tác giả, Đời sống văn hoá và xã hội người Chăm thành phố Hồ Chí Minh, NXB Văn hoá Dân tộc, 2005, 184 trang.
10. Đồng tác giả, Tây Nguyên ngày nay, tập 2, NXB Văn hoá Dân tộc, 2005, trang 82-99.
11. Hiệu đính, đồng tác giả, Một số vấn đề về phương ngữ xã hội, NXB Khoa học Xã hội, 2005, 374 trang.
12. Hiệu đính, đồng tác giả, Tiếp xúc ngôn ngữ ở Việt Nam, NXB Khoa học Xã hội, 2005, 306 trang.
13. Tác giả, Lương Văn Can và phong trào Duy Tân - Đông Du, NXB Văn hoá Sài Gòn, 2005, 344 trang. Giải khuyến khích Sách hay, Giải thưởng Sách Việt Nam lần II, của Hội đồng Giải thưởng Sách Việt Nam (Hội Xuất bản Việt Nam), năm 2006.
14. Đồng tác giả, Một trăm năm Đông Kinh Nghĩa thục, NXB Tri thức, 2008, trang 333-343.
15. Đồng tác giả, Ngôn ngữ Chăm: Thực trạng & giải pháp, NXB Văn hoá Dân tộc, 2009.
* Các bài báo
- Đăng trên tạp chí trong nước
1. Lý Tùng Hiếu, Ôn cố tri tân: Chuyện ‘con ông cháu cha' thời Lê - Trịnh, Tạp chí Kiến thức Ngày nay (Liên hiệp Các Hội Văn học Nghệ thuật TP. Hồ Chí Minh), số 97, 1/12/1992.
2. Lý Tùng Hiếu, Vàng ơi, hãy mở ra!, Tạp chí Kiến thức Ngày nay số 115, 1/8/1993.
3. Lý Tùng Hiếu, Vàng thấp tuổi: Còn đâu thời oanh liệt!, Tạp chí Kiến thức Ngày nay số 129, 15/1/1994.
4. Lý Tùng Hiếu & Đổng Lấn, Lễ hội Katê truyền thống của người Chăm, Tạp chí Khoa học Xã hội (Viện Khoa học Xã hội tại TPHCM), số 21 - quý III/1994, 26/8/1994.
5. Lý Tùng Hiếu, Tội tham nhũng thời Lê, Tạp chí Dân trí số 9/1994, 14/12/1994.
6. Lý Tùng Hiếu, Hôn nhân và thân phận lệ thuộc của người phụ nữ Bru - Vân Kiều, Tạp chí Khoa học Xã hội, số 24, quý II/1995.
7. Lý Tùng Hiếu, Hôn nhân và thân phận lệ thuộc của người phụ nữ Bru - Vân Kiều, Tạp chí Dân tộc học, số 4/96, 1997.
8. Lý Tùng Hiếu, Chuyện vui quanh việc đặt tên, Tạp chí Kiến thức Ngày nay số 307, 20/2/1999.
9. Lý Tùng Hiếu, Chuyện cái họ của các sắc dân thiểu số, Tạp chí Kiến thức Ngày nay số 326, 1/9/1999.
10. Lý Tùng Hiếu, Bảo tồn di tích văn hóa Tam Hiệp, Tạp chí Xưa & Nay (Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam) số 68B, 10/1999.
11. Lý Tùng Hiếu & Đổng Lấn, "Phận đàn ông" trong chế độ mẫu quyền, Tạp chí Kiến thức Ngày nay số 339, 10/1/2000.
12. Lý Tùng Hiếu, Bạch Đằng mà không phải Bạch Đằng... (Nhân đọc Từ điển bách khoa địa danh Hải Phòng), Tạp chí Kiến thức Ngày nay số 393, 10/7/2001.
13. Lý Tùng Hiếu, Người Rục ở Việt Nam, Tạp chí Xưa & Nay số 102 (150) - 10/2001.
14. Lý Tùng Hiếu, Địa danh Khe Gà, Khê Gà, Kê Gà ở Bình Thuận, Tạp chí Xưa & Nay số 130 (178) - 12/2002, trang 11-13.
15. Lý Tùng Hiếu, Các phương tiện ngữ pháp của tiếng Việt hiện đại, Tạp chí Khoa học Xã hội số 4 (62) - 2003, trang 97-101.
16. Lý Tùng Hiếu, Âm lịch, dương lịch, âm dương lịch, Tạp chí Kiến thức Ngày nay số 482, 1/1/2004, trang 36-40.
17. Lý Tùng Hiếu, Hậu thế nhìn về Lương Văn Can, Tạp chí Xưa & Nay số 214, 6/2004, trang 24.
18. Lý Tùng Hiếu, Nghi án về Phan Văn Bình?, Tạp chí Xưa & Nay số 222, 10/2004, trang 7-9.
19. Lý Tùng Hiếu, Âm lịch & âm dương lịch, Tạp chí Xưa & Nay số 232, 3/2005, trang 7-8, 24.
20. Lý Tùng Hiếu, Lương Văn Can - doanh nhân Việt Nam tiêu biểu, Tạp chí Kiến thức Ngày nay, số 587, 1/12/2006, trang 33-37.
21. Lý Tùng Hiếu, Hình thức tổ chức cộng đồng cơ sở của các dân tộc Mon-Khmer, từ góc nhìn ngôn ngữ học nhân học, Tập san Ngoại ngữ - Tin học & Giáo dục (Trường Đại học Dân lập Ngoại ngữ - Tin học TP. Hồ Chí Minh), số 9 bộ mới, 2007, trang 117-126.
22. Lý Tùng Hiếu, Về việc tổ chức biên soạn lịch sử đảng bộ phường xã, Tạp chí Sổ tay Xây dựng Đảng (Ban Tuyên giáo Thành uỷ TP. Hồ Chí Minh), số 284, 12/2007, trang 28-30.
23. Lý Tùng Hiếu & Nguyễn Văn Huệ, Lịch sử hình thành ngôn ngữ học nhân học ở Việt Nam: Cái nhìn tổng quan, Tạp chí Khoa học Xã hội, số 07 (119) - 2008, trang 42-55, 33.
- Đăng trên kỷ yếu Hội nghị quốc tế
24. Lý Tùng Hiếu, The problems of family line conciousness, clan name, and last name in the Sedang, Bahnar, Brũ, and Việt ethnic groups - an anthropological-linguistic approach, Kỷ yếu Hội nghị quốc tế Pan-Asiatic Linguistics - Abstracts of the Fifth International Symposium on Languages and Linguistics, National University - HCM City, 2000.
- Đăng trên kỷ yếu Hội nghị trong nước
25. Lý Tùng Hiếu, Hệ thống phụ tố cổ trong tiếng Việt hiện đại - một cách tiếp cận bổ sung để luận giải cấu trúc từ ngữ tiếng Việt, Kỷ yếu Hội nghị khoa học Những vấn đề cơ sở lý luận của ngữ pháp tiếng Việt do Viện Ngôn ngữ học tổ chức, Hà Nội - TPHCM, 27/8/2002, trang 72-85.
26. Lý Tùng Hiếu, Xây dựng và phát triển các khoa học liên ngành bậc đại học và sau đại học để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nền văn hoá mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Liên kết và hợp tác để phát triển giáo dục đại học tại thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban Nhân dân TPHCM và Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức, TPHCM, 10/10/2002, trang 201-205.
27. Lý Tùng Hiếu, Tiếng Việt ngày nay: Những phương tiện ngữ pháp có hiệu lực trên cả hai bình diện từ pháp và cú pháp, 6 trang A4, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Bảo vệ và phát triển tiếng Việt trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Hội Ngôn ngữ học TPHCM và Viện Ngôn ngữ học tổ chức, TPHCM - Hà Nội, 28/12/2002.
28. Lý Tùng Hiếu, Tiếng Việt ngày nay: Sự hình thành các phụ tố cấu tạo từ gốc Hán Việt, 4 trang A4, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Bảo vệ và phát triển tiếng Việt trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Hội Ngôn ngữ học TPHCM và Viện Ngôn ngữ học tổ chức, TPHCM - Hà Nội, 28/12/2002.
29. Lý Tùng Hiếu, Liên kết lực lượng nghiên cứu, phát triển các khoa học liên ngành - phương án cấp thiết để thúc đẩy công cuộc nghiên cứu Tây Nguyên, 9 trang A4, Hội thảo khoa học Những vấn đề cơ bản và cấp bách về khoa học xã hội và nhân văn ở Tây Nguyên, do Ban Chỉ đạo Tây Nguyên, Viện Khoa học Xã hội tại TP. Hồ Chí Minh và Trường Đại học Tây Nguyên tổ chức, TP. Buôn Ma Thuột, 19-20/2/2004.
30. Lý Tùng Hiếu, Đông Kinh Nghĩa thục, tiếng vang và dư âm, Kỷ yếu Hội thảo khoa học "Đông Kinh Nghĩa thục một thế kỷ nhìn lại", Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP. Hồ Chí Minh, Hội Nghiên cứu và Giảng dạy Văn học TP. Hồ Chí Minh, Quỹ Dịch thuật Phan Chu Trinh đồng tổ chức, TPHCM, 9/2007, trang 61-67.
31. Phú Văn Hẳn & Lý Tùng Hiếu, Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam: Các chính sách và tác dụng, Kỷ yếu Hội thảo khoa học "Vấn đề ngôn ngữ ở các vùng dân tộc thiểu số: Trường hợp Nam Bộ - Lý luận, hiện thực, chính sách", Viện Phát triển Bền vững vùng Nam Bộ, TPHCM, 25/11/2008, trang 10-19.
32. Lý Tùng Hiếu & Phú Văn Hẳn, Bảo tồn, phát triển các ngôn ngữ thiểu số Việt Nam: Một số tiền đề và giải pháp, Kỷ yếu Hội thảo khoa học "Vấn đề ngôn ngữ ở các vùng dân tộc thiểu số: Trường hợp Nam Bộ - Lý luận, hiện thực, chính sách", Viện Phát triển Bền vững vùng Nam Bộ, TPHCM, 25/11/2008, trang 24-30.
33. Lý Tùng Hiếu, Đông Kinh Nghĩa thục - Sự thành công của cái tâm, cái tầm, cái dũng, Kỷ yếu Hội thảo khoa học "Đổi mới giáo dục đại học Việt Nam, hai thời khắc đầu thế kỷ", Trường Đại học Hoa Sen, TPHCM, 8/12/2008.
VII. DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Thư ký, Cộng tác viên Đề tài Các lỗi chính tả, từ vựng, ngữ pháp và cách khắc phục (lỗi trong nhà trường phổ thông và trên các phương tiện truyền thông ở TP. Hồ Chí Minh), 370 trang A4, Sở Khoa học - Công nghệ & Môi trường TP. Hồ Chí Minh quản lý, thời gian thực hiện 2000-2002. Nghiệm thu ngày 29/4/2002, kết quả khá.
2. Cộng tác viên Đề tài Ngôn ngữ trên biển hiệu và trên quảng cáo ở TP. Hồ Chí Minh, 293 trang A4, Viện Khoa học Xã hội tại TP. Hồ Chí Minh quản lý, thời gian thực hiện 2001. Nghiệm thu ngày 22/1/2002, kết quả xuất sắc.
3. Thư ký, Cộng tác viên Đề tài Một số vấn đề phương ngữ xã hội ở TP. Hồ Chí Minh, 300 trang A4, Viện Khoa học Xã hội tại TP. Hồ Chí Minh quản lý, thời gian thực hiện 2002. Nghiệm thu ngày 6/3/2003, kết quả xuất sắc.
4. Cộng tác viên Đề tài Tiếp xúc ngôn ngữ trong quá trình hình thành không gian văn hoá đô thị ở TP. Hồ Chí Minh, Viện Khoa học Xã hội tại TP. Hồ Chí Minh quản lý, thời gian thực hiện 2003-2004. Nghiệm thu ngày 28/3/2005, kết quả xuất sắc.
5. Cộng tác viên Đề tài Mấy vấn đề về giữ gìn bản sắc tiếng Việt tại TP. Hồ Chí Minh trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Sở Khoa học - Công nghệ - Môi trường TP. Hồ Chí Minh quản lý, thời gian thực hiện 2003-2004.
6. Chủ biên công trình Lịch sử truyền thống của Đảng bộ và nhân dân phường 15 quận 8 (1930-2005), 149 trang A4, Ban Thường vụ Quận uỷ quận 8, TP. Hồ Chí Minh quản lý, thời gian thực hiện 11/2005-1/2008. Thẩm định ngày 21/11/2007.
7. Cộng tác viên Đề tài Bao gồm xã hội các dân tộc thiểu số vào khuôn khổ và tiến trình phát triển quốc gia chung - trường hợp người Chăm, mã số DTV07.5.2, Viện Khoa học Xã hội vùng Nam Bộ quản lý, thời gian thực hiện 5/2007-1/2008. Nghiệm thu ngày 12/12/2007, kết quả khá.
8. Chủ nhiệm Đề tài Ngôn ngữ học nhân học - phác thảo lịch sử, đối tượng, phương pháp, giá trị ứng dụng, mã số DTV07.10.8, Viện Khoa học Xã hội vùng Nam Bộ quản lý, thời gian thực hiện 6/2007-1/2008. Nghiệm thu ngày 18/2/2008, kết quả đạt.
9. Cộng tác viên Đề tài Chương trình tiếng dân tộc trong truyền thông đại chúng: Trường hợp người Chăm, mã số DTV08.5.2, TS. Phú Văn Hẳn chủ nhiệm, Viện Phát triển Bền vững vùng Nam Bộ quản lý, thời gian thực hiện 3/2008-12/2008. Nghiệm thu tháng 12/2008, kết quả đạt.
10. Chủ nhiệm Đề tài Những vấn đề ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số Việt Nam: Lý luận và chính sách, mã số DTV08.5.1, Viện Phát triển Bền vững vùng Nam Bộ quản lý, thời gian thực hiện 4/2008-12/2008. Nghiệm thu tháng 12/2008, kết quả đạt.